廣南-峴港省
廣南-峴港省(越南語:Tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng/省廣南-沱㶞),是1976年至1996年間位於越南南中部的省份,省蒞在峴港市,今屬廣南省和峴港市。
地理
廣南-峴港省東臨南海,北接平治天省,西接嘉萊-崑嵩省和老撾,南接義平省,面積11985.2平方千米,1993年人口1914864人。
歷史
1976年2月,廣南-峴港省成立。
1980年,廣南-峴港省下轄峴港市、會安市社和大祿縣、奠磐縣、濰川縣、江縣、軒縣、和榮縣、福山縣、桂山縣、三岐縣、昇平縣、仙福縣、茶眉縣12縣。
1982年12月9日,在西沙群島設立黃沙縣[1],但西沙群島由中華人民共和國實際控制,黃沙縣相關機構設在峴港市。
1985年12月31日,福山縣、桂山縣和昇平縣析置合德縣[3]。
1991年時,廣南-峴港省下轄峴港市、三岐市社、會安市社1市2市社和大祿縣、奠磐縣、濰川縣、江縣、軒縣、合德縣、和榮縣、黃沙縣、成山縣、福山縣、桂山縣、昇平縣、仙福縣和茶眉縣14縣。
1996年11月6日,越南國會通過決議,撤銷廣南-峴港省,恢復直轄市峴港市和廣南省。峴港市下轄海洲郡、蓮沼郡、清溪郡、山茶郡、五行山郡、和榮縣、黃沙縣5郡2縣;廣南省下轄會安市社、三岐市社、奠磐縣、大祿縣、濰川縣、桂山縣、昇平縣、合德縣、成山縣、仙福縣、福山縣、茶眉縣、江縣、軒縣[4]。
行政區劃
1996年,廣南-峴港省下轄1市2市社14縣。
注釋
- ^ Quyết định 194-HĐBT năm 1982 về việc thành lập Huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 144-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới huyện Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 289-HĐBT năm 1985 về việc thành lập huyện Hiệp đức thuộc tỉnh Quảng nam - Đà nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2017-08-30]. (原始內容存檔於2017-08-30).