海寧省
地理
歷史
海寧省原為廣安省海寧府。同慶三年(1888年)五月,析置為海寧道。1891年,改設為硭街軍事區(法語:Cercle de Moncay),又譯硭街小軍區、硭街轄,隸屬第一官兵道(法語:1er Territoire Militaire)。1905年6月20日,殖民政府廢除第一官兵道,將硭街軍事區劃歸廣安省管轄,改設為海寧府,下轄硭街州、河檜州、先安州3州。[1]
1906年12月10日,殖民政府再將海寧府劃出,設立海寧省,越南人主官為管道,故又稱海寧道。下轄硭街州、河檜州、先安州3州。1912年12月14日,殖民政府再次設立第一官兵道,管轄海寧省全境。1919年12月16日,殖民政府以先安州平遼總、無礙總2總析置平遼州。保大年間,河檜州升格為河檜府,並析置潭河州。[1]
八月革命時,海寧省下轄河檜府、硭街州、先安州、平遼州和潭河州1府4州,省蒞硭街市社。
1946年9月21日,海寧省抗戰委員會析設海之州(Châu Hải Chi),後來,定立庯設立定立縣。11月,越南民主共和國政府將越南北部和北中部劃分為12區,海寧省隸屬第十二區。
1947年7月,第十二區委將諒山省祿平縣劃歸海寧省管轄。
1948年1月25日,北越政府合併各區為聯區,海寧省劃歸第一聯區管轄[2]。
1948年3月25日,北越政府統一省級的下級政區單位為縣,廢除「府」、「州」、「郡」[3]。海寧省河檜府更名為河檜縣,硭街州更名為硭街縣,先安州更名為先安縣,平遼州更名為平遼縣,潭河州更名為潭河縣,海之州更名為海之縣。
1950年3月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[5],海寧省隨之劃歸越北聯區管轄。
1951年6月7日,海之縣和定立縣合併為定海縣。
1955年2月1日,海寧省設立先安市社和硭街市社,由海寧省直接管轄。
1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[6]。海寧省劃歸中央政府直接管轄。
1957年8月17日,北越政府將先安市社降格為先安市鎮,隸屬海寧省先安縣。
行政區劃
1963年合併前,海寧省下轄1市社7縣。
參見
參考來源
- ^ 1.0 1.1 Nguyễn Hồng Phong. Địa chí Quảng Ninh. Tập 1(《廣寧地志》第1冊). 河內: Nhà Xuất Bản Thế Giới(世界出版社). 2001-12-10 (越南語).
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-05-18).
- ^ Sắc lệnh số 48/SL về việc sát nhập huyện Lộc bình thuộc tỉnh Hải ninh vào tỉnh Lạng sơn do Chủ tịch nước ban hành. [2018-01-13]. (原始內容存檔於2017-09-17).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2018-01-13]. (原始內容存檔於2020-03-20).