安沛省
安沛省(越南語:Tỉnh Yên Bái/省安沛)是越南西北部的一個省,省蒞安沛市。
安沛 Tỉnh Yên Bái(越南文) 省安沛(漢喃文) | |
---|---|
省 | |
安沛在越南的位置 | |
坐標:21°30′N 104°40′E / 21.5°N 104.67°E | |
國家 | 越南 |
地理分區 | 西北部 |
省會 | 安沛市 |
政府 | |
• 類型 | 人民議會制度 |
• 行政機構 | 安沛人民委員會 |
面積 | |
• 總計 | 6,887.7 平方公里(2,659.4 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 821,030人 |
• 密度 | 119人/平方公里(309人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
郵政編碼 | 33xxx |
電話區號 | 216 |
ISO 3166碼 | VN-06 |
車輛號牌 | 21 |
行政區劃代碼 | 15 |
民族 | 京族、赫蒙族、瑤族、岱依族等 |
網站 | 安沛省電子信息入門網站 |
地理
歷史
阮朝時,安沛省地區隸屬興化省和宣光省。1892年,殖民政府設立安沛道,後改設為省,轄域幾經變化,最終穩定為鎮安縣、文振州、陸安州、申淵州、文盤州和安沛市社。
1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[1],安沛省劃歸第十聯區管轄。
1948年3月25日,北越政府改府、州為縣,安沛省下轄鎮安縣、文振縣、陸安縣、申淵縣、文盤縣5縣。
1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[2],安沛省隨之劃歸越北聯區管轄。
1953年1月28日,越南民主共和國政府設立西北區,安沛省劃歸西北區管轄[3]。
1955年4月29日,越南民主共和國政府設立泰苗自治區,安沛省申淵縣和文振縣劃歸自治區管轄[4]。
1955年5月13日,安沛省再度劃歸越北聯區管轄[5]。
1956年4月7日,復設安沛市社。
1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[6]。宣光省安平縣劃歸安沛省管轄;安沛省劃歸中央政府直轄,不久又劃歸老河安區管轄。
1959年3月23日,老河安區撤銷,安沛省劃歸中央政府直接管轄[7]。
1964年12月16日,陸安縣和文盤縣析置保安縣,鎮安縣和文盤縣析置文安縣[8]。
1975年12月27日,安沛省與老街省、義路省合併為黃連山省[9]。
1991年8月12日,黃連山省分設為老街省和安沛省,安沛省下轄安沛市社、陸安縣、木江界縣、鎮安縣、站奏縣、文振縣、文安縣、安平縣[10]。
行政區劃
安沛省下轄1市1市社7縣,省蒞安沛市。
註釋
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-06-24).
- ^ Sắc lệnh 230/SL quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-01-01).
- ^ Sắc lệnh số 231/SL về việc điều chỉnh địa giới 2 tỉnh Lào cai và Yên bái do Chủ tịch phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ^ Quyết định 177-CP năm 1964 về việc điều chỉnh địa giới của một số huyện thuộc các tỉnh Lạng-sơn, Yên-bái và Thanh-hoá do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-03-24).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2017-09-03).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-22).
- ^ Nghị định 31-CP năm 1995 về việc thành lập thị xã Nghĩa Lộ và điều chỉnh địa giới hành chính giữa thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn thuộc tỉnh Yên Bái. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-02-03).
- ^ Nghị định 05/2002/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Yên Bái thuộc tỉnh Yên Bái. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-02-08).
外部連結
- 安沛省電子信息入門網站 (頁面存檔備份,存於互聯網檔案館)(越南文)