普賴坊
普賴坊(越南語:Phường Phả Lại/坊普賴)[1],或譯普吏坊。是越南海陽省至靈市的一個坊,位於至靈市西隅。面積13.83平方公里,2010年共有人口21,309。
普賴坊 Phả Lại | |
---|---|
坊 | |
Phường Phả Lại | |
普賴坊的熱電站 | |
坐標:21°07′15″N 106°16′52″E / 21.1209682°N 106.2811791°E | |
國家 | 越南 |
省 | 海陽省 |
市 | 至靈市 |
面積 | |
• 總計 | 13.83 平方公里(5.34 平方英里) |
人口(2010年) | |
• 總計 | 21,309人 |
• 密度 | 1,541人/平方公里(3,991人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 普賴坊電子信息入門網站 |
地理
普賴坊位於紅河三角洲腹地,梂江與滄江在當地匯合為太平江,形成了紅河三角洲[1]。東接同市文安坊,西隔太平江與北寧省、北江省相望,南側與古城坊相連,北鄰興道社、黎利社。面積約13.83平方公里[2]。
歷史沿革
在法屬印度支那時期,普賴隸屬於東京保護國,並被法國人稱為七塔城(法語:Sept Pagodes)[3],1891年,法軍在普賴建立軍事領地,此後當地便由重兵把守,直到法軍被越共驅逐出境[4][5]。
越南民主共和國成立後,恢復普賴一名,並建立普賴市鎮,1951年2月,當地曾發生重大火災[6]。
1974年3月11日,北越政府決定將興道社高塘村併入普賴市鎮[7]。1981年,古城社漂山村、澤水村及平江村併入普賴[8]。
經濟
普賴坊位於越南最大的煤田鴻基—太原含煤帶上,煤炭資源豐富[10]。蘇聯亦利用當地的煤炭資源,援助越南建造了普賴熱電廠[11],該電站也是越南最大煤炭熱電站之一,年均發電量超過62億千瓦時[12],可以保障海陽省以及鄰近海防市等地的正常供電[13]。
交通
普賴交通便利,內河航運發達[1]。連接北寧省與海陽省的國道18號自西向東穿過普賴鎮域,其中一些來往北寧省與海陽省各縣市的公交線路在當地設有乘降點[14]。另外,計劃修建中的安園—蓋磷鐵路線也經過普賴,並將在當地設立車站[15][16]。
參考資料
- ^ 1.0 1.1 1.2 梁竹潭. 《南國地輿》. 1908年: 12 [2023-10-03]. OCLC 1020937675. (原始內容存檔於2023-10-04).
- ^ Nghị quyết 09/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Chí Linh, thành lập phường thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2019-05-02) (越南語).
- ^ Thống soái Philippot đi Kinh Lý miền Phả Lại. Hà Thành ngọ báo (1976). 1934-04-08 [2023-12-12]. (原始內容存檔於2023-12-12) (越南語).
- ^ Sept pagodes. N°54.. Université Côte d'Azur. [2023-12-12]. (原始內容存檔於2023-12-12) (法語).
- ^ 范宏貴. 黄花探领导的抗法斗争. 《印度支那》. 1988年, (3): 26 [2023-12-15].
- ^ Một vụ hỏa hoạn thiệt hại trên 1.000.000đ. Tia Sáng (806). 1951-02-21 [2023-12-12]. (原始內容存檔於2023-12-12) (越南語).
- ^ Trần Hữu Dực. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN VẠCH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ VÀ THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN NINH GIANG, CHÍ LINH, TỨ KỲ, CẨM GIÀNG, NAM SÁCH VÀ THỊ XÃ HẢI DƯƠNG THUỘC TỈNH Hải-Hưng. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1974-03-11 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-10-11) (越南語).
- ^ Vũ Tuân. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 19 - CP NGÀY 16-1-1981 VỀ VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRẤN PHẢ LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI CÁC XÃ CỔ THÀNH, NHÂN HUỆ THUỘC HUYỆN CHÍ LINH, TỈNH HẢI HƯNG. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1981-01-16 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-06-09) (越南語).
- ^ Nghị quyết 09/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Chí Linh, thành lập phường thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2019-05-02) (越南語).
- ^ 李白茵. 越北山区边境各省的经济问题. 《印度支那》. 1986年, (2): 5 [2023-12-12].[失效連結]
- ^ 俄罗斯驻越大使馆举行越俄建交65周年招待会. 人民軍隊報. 越南通訊社. 2015-01-30 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-12-15).
- ^ 普赖热电股份公司荣获一等劳动勋章. 越南人民報. 2012-10-25 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-12-15).
- ^ 楊然. 越南第三大城市──海防市的经济和文化. 《東南亞縱橫》. 2000年, (S2): 47 [2023-12-14].
- ^ Thu Thùy. Lộ trình xe buýt Bắc Ninh mới nhất toàn tỉnh và Bắc Ninh - Hà Nội. Tạp chí Thời Đại (Số 61 Bà Triệu, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Vietnam: LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ VIỆT NAM). [2023-11-20]. (原始內容存檔於2023-11-20).
- ^ Anh Minh. Sẽ tái khởi động tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân trước năm 2030. Báo Đầu Tư. 2023-06-07 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-12-15) (越南語).
- ^ 越南计划投入15亿美元改造升级铁路系统. 《城市交通》 (北京市). 越南通訊社. 2007-02-07 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-12-15).