广安省
广安省(越南语:Tỉnh Quảng Yên/省廣安),是越南1831年至1955年之间的一个省份,前后管辖范围变化较大。阮朝自主时期涵盖今天的广宁省大部(不含东潮市),还包括海防市葛海县和谅山省定立县。法属以后,仅包括今天广宁省南部和海防市葛海县。
建置沿革
广安省的前身是后黎朝的安邦承宣和安邦处(安广镇)。阮朝明命三年(1822年),明命帝改“安广”为“广安”,此为广安一名的来源。明命十二年(1831年),阮朝分设省辖,改广安镇为广安省,下辖海东府1府,共华封县、横蒲县、安兴县、万宁州、云屯州、先安州3县3州。
明命十七年(1836年)五月,以横蒲县和先安州析置山定府,由横蒲县知县署理知府,统辖先安州;海宁府兼理华封县和云屯州,统辖安兴县和万宁州,由华封县知县署理知府[2]。十二月,因云屯州仅辖2社,全州设为云海总,保留州名,仍由海宁府兼理[3]。
绍治元年(1941年)三月,避佐天仁皇后胡氏华讳,华封县改名为尧封县[4]。
绍治三年(1843年),废云屯州,并入尧封县。
嗣德三年(1850年),海宁府安兴县、尧封县划归山定府,山定府先安州划归海宁府,山定府兼理横蒲县,统辖尧封县、安兴县,海宁府兼理万宁州,统辖先安州[5]。
同庆三年(1888年)五月,以海宁府设海宁道,改万宁州为河桧州,统辖河桧州、先安州2州。
1905年6月20日,殖民政府废除第一官兵道,将硭街军事区划归广安省管辖,改设为海宁府,下辖硭街州、河桧州、先安州3州。1906年12月10日,殖民政府再将海宁府划出,设立海宁省,又称海宁道。[6]
而尧封县在法属初期升格为尧封府,下辖葛海县和云海县。后山定府与尧封府被废,云海县并入横蒲县,广安省直接管辖葛海县、安兴县、横蒲县3县。葛海县和横蒲县后又改制为葛海州和横蒲州,并增设锦普州,广安省共有1县3州。
1945年八月革命时,广安省下辖安兴县、葛海州、横蒲州、锦普州1县3州和锦普煤市社、锦普𤅶市社、鸿基市社、𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社6个市社。
1946年7月19日,越南民主共和国政府以锦普州和锦普煤市社、锦普𤅶市社、鸿基市社、𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社6个市社设立鸿基特区[7]。
1947年11月25日,广安省和鸿基特区自第三战区划归第十二战区管辖[8]。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第一战区和第十二战区合并为第一联区,设立第一联区抗战兼行政委员会[9],广安省划归第一联区管辖。
1948年3月25日,越南民主共和国废府、州、郡为县[10]。广安省下辖安兴县、葛海县、横蒲县、至灵县、东潮县5县。12月,北江省山洞县划归广安省管辖。
1949年1月10日,广安省荆门县划归第三联区海阳省管辖。
1949年9月19日,横蒲县划归鸿基特区管辖。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区,设立越北联区抗战行政委员会[11]。广安省随之划归越北联区管辖。
1949年11月7日,建安省水源县和海阳省荆门县、南策县划归广安省管辖[12]。
1950年3月4日,水源县复归建安省管辖[13]。
1953年2月,因战事需要,建安省水源县再次划归广安省管辖。
1955年2月22日,鸿基特区与广安省合并设立鸿广区,由中央政府直辖;山洞县复归北江省,至灵县、荆门县和南策县复归海阳省管辖[14]。
行政区划
注释
- ^ 《大南寔录》正编第二纪 卷一百四十一 明命十五年十二月 改广安海东府为海宁府条。
- ^ 《大南实录》正编第二纪 卷一百六十九 明命十七年五月 增设广安山定府条。
- ^ 《大南寔录》正编第二纪 卷一百七十六 明命十七年十二月 广安省臣奏言条。
- ^ 《大南实录》正编第三纪 卷五 绍治元年三月 改广南升华府为升平府条。
- ^ 《大南实录》正编第四纪 卷五 嗣德三年六月 并省乂清并广安诸府县州条。
- ^ Nguyễn Hồng Phong. Địa chí Quảng Ninh. Tập 1(《廣寧地志》第1冊). 河内: Nhà Xuất Bản Thế Giới(世界出版社). 2001-12-10 (越南语).
- ^ 广安省析置鸿基特区 (页面存档备份,存于互联网档案馆).《越南民国公报》1946年8月3日第31期
- ^ Sắc lệnh số 165/SLM về việc sát nhập tỉnh Quảng yên vào CK12 do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-05-18).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-12).
- ^ Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-11).
- ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-12).
参考文献
- 《大南一统志》