三岐市
三岐市(越南語:Thành phố Tam Kỳ/城庯三岐[1])是越南中部廣南省的省蒞。
三岐市 Thành phố Tam Kỳ | |
---|---|
省轄市 | |
三岐市地圖 | |
坐標:15°34′N 108°29′E / 15.57°N 108.48°E | |
國家 | 越南 |
省 | 廣南省 |
行政區劃 | 8坊4社 |
面積 | |
• 總計 | 100.26 平方公里(38.71 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 175,240人 |
• 密度 | 1,748人/平方公里(4,527人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 三岐市電子信息入口網站 |
地理
歷史
阮朝時期,三岐市屬於廣南省昇平府河東縣。成泰十八年(1906年),阮朝升河東縣為三岐府。1948年,北越政府廢府存縣,改為三岐縣。1951年,越南國升為三岐市社,後改為三岐郡。1962年,越南共和國設立廣信省,三岐郡成為廣信省省蒞。而越南南方共和國將三岐劃分為南三岐縣、北三岐縣和三岐市社3個政區。
1975年3月24日,越南南方共和國占領三岐,後劃歸廣南-峴港省管轄。
1976年11月20日,南三岐縣、北三岐縣和三岐市社合併為三岐縣。三岐縣下轄三岐市鎮、成山市鎮、三安社、三英社、三民社、三江社、三海社、三合社、三和社、三嶺社、三美社、三義社、三富社、三玉社、三福社、三光社、三山社、三泰社、三升社、三清社、三城社、三盛社、三進社、三春社2市鎮22社。
1979年3月13日,茶眉縣茶上社劃歸三岐縣管轄,與三山社合併為三茶社[2]。
1983年12月1日,三茶社析置三山社[3]。
1983年12月3日,三岐縣分設為三岐市社和成山縣,三岐市社下轄和芳坊、安山坊、福和坊、安春坊、安美坊、新盛坊、長春坊、三富社、三清社、三倘社、三安社、三民社、三盛社、三福社、三玉社、三泰社、三嶺社7坊10社[4]。
1985年4月12日,三福社析置三祿社,三民社析置三榮社[5]。
1994年9月28日,三岐市社析置三檀社。
1996年11月6日,廣南-峴港省恢復分設為直轄市峴港市和廣南省,三岐市社成為廣南省蒞[6]。
2002年3月21日,三富社析設安富坊[7]。
2004年末,三岐市社下轄安美坊、安富坊、安山坊、安春坊、和香坊、福和坊、新盛坊、長春坊、三安社、三民社、三檀社、三嶺社、三祿社、三富社、三玉社、三福社、三泰社、三升社、三清社、三城社、三榮社8坊13社。
2005年1月5日,新盛坊和三檀社析置和順坊,三泰社析置三大社;以三嶺社、三泰社、三民社、三壇社、三安社、三祿社、三榮社、三城社、三福社、三大社10社析置富寧縣;三岐市社仍轄長春坊、安山坊、新盛坊、安美坊、安春坊、安富坊、和香坊、福和坊、和順坊、三升社、三清社、三富社、三玉社9坊4社[8]。
2005年10月26日,三岐市社被評定為三級城市。
2016年2月5日,三岐市被評定為二級城市[10]。
2024年10月24日,越南國會常務委員會通過決議,自2025年1月1日起,福和坊併入安春坊[11]。
行政區劃
三岐市下轄8坊4社,市人民委員會位於安美坊。
交通
公路
概況
汽車客運
- 2號線(三岐-北茶眉):運營時間05:00-18:00,45分鐘/班
- 4號線(三岐-峴港):運營時間05:00-18:00,15分鐘/班
- 5號線(三岐-成山):運營時間05:30-17:30,45分鐘/班
- 7號線(三岐-協德)
- 8號線(三岐-大祿):運營時間05:00-17:00,30分鐘/班
- 10號線(三岐-大嶺)
- 11號線(三岐-奠玉)
- 12號線(三岐-茱萊機場)
鐵路
越南鐵路幹線南北鐵路沿國道1號自西北向東南貫穿市境內。三岐站位於市區安春坊阮潢街。
航空
教育
高等學校
本科高校
專科高校
中學
高級中學
初級中學
公共娛樂場所
文化觀光
歷史遺蹟
旅遊區
傳統工藝村
- 撈蜆名村:三富社新富村
- 織席名村:三升社石新村
- 制醬名村:三清社三邑村
特產
城市榮譽
2015年10月27日,由聯合國人居署亞太辦事處、亞洲人居環境協會、福岡亞洲都市研究所、亞洲景觀設計學會聯合主辦的「2015亞洲都市景觀獎」頒獎禮在日本福岡隆重舉行。聯合國人居署亞太辦事處授予三岐市「2015年亞洲都市景觀獎(城市類)」榮譽。「亞洲都市景觀獎」是於2010年創設的國際獎項,該獎項2015年有來自日本、韓國、中國、東南亞地區的9個城市獲此殊榮。
注釋
- ^ 漢字寫法來自《大南一統志》維新本。
- ^ Quyết định 111-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc huyện Trà My và huyện Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2018-04-05]. (原始內容存檔於2018-04-05).
- ^ Quyết định 141-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2018-04-05]. (原始內容存檔於2018-04-05).
- ^ Quyết định 144-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới huyện Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-02]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 116-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới một số xã thuộc thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2018-04-05]. (原始內容存檔於2018-04-05).
- ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2018-04-05]. (原始內容存檔於2017-08-30).
- ^ Nghị định 27/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ, các huyện Trà My, Hiệp Đức, Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. [2020-04-02]. (原始內容存檔於2020-02-04).
- ^ Nghị định 01/2005/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ, điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Tam Kỳ để thành lập huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. [2020-04-02]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị định 113/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam. [2020-04-02]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2016 công nhận thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2018-04-05]. (原始內容存檔於2018-04-05).
- ^ Nghị quyết số 1241/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025.
- ^ 12.0 12.1 12.2 Trường Đại học Quảng Nam. 廣南省電子信息入口網站. [2022-12-29]. (原始內容存檔於2022-12-29) (越南語).